Rupiah (Rp) là tiền tệ chính thức của Indonesia. Đồng tiền này được Ngân hàng Indonesia phát hành và kiểm soát, mã tiền tệ ISO 4217 của rupiah Indonesia là IDR. Ký hiệu sử dụng trên tiền giấy và tiền kim loại là Rp. Tên gọi này lấy từ đơn vị tiền tệ Ấn Độ rupee. – Theo Wikipedia
Đô la Hồng Kông (tiếng Trung: 港元; phiên âm Quảng Đông: góng yùn; Hán-Việt: cảng nguyên; ký hiệu: HK$; mã ISO 4217: HKD) là tiền tệ chính thức của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. Một đô la được chia làm 100 cents. Cục quản lý tiền tệ Hồng Kông là cơ quan tiền tệ của Chính phủ Hồng Kông, đồng thời là ngân hàng trung ương quản lý Đô la Hồng Kông – Theo Wikipedia
Đô La Hồng Kông
Đồng đô la Hồng Kông được chia làm các mệnh giá tiền giấy và tiền xu:
Các mệnh giá tiền giấy: 10 HKD, 20 HKD, 50 HKD, 100 HKD, 150 HKD, 500 HKD và 1000 HKD.
1 Đô la Hồng Kông (HKD) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND)?
Theo tỷ giá HKD mới nhất hôm nay:
1 Đô la Hồng Kông (1 HKD) = 2.926,96 VND
Quy đổi HKD sang VND theo các mệnh giá khác như sau:
2 Đô la Hồng Kông (2 HKD) = 5.853,92 VND
5 Đô la Hồng Kông (5 HKD) = 14.634,80 VND
10 Đô la Hồng Kông (10 HKD) = 29.269,60 VND
50 Đô la Hồng Kông (50 HKD) = 146.348,00 VND
100 Đô la Hồng Kông (100 HKD) = 292.696,01 VND
1.000 Đô la Hồng Kông (1.000 HKD) = 2.926.960,07 VND
50.000 Đô la Hồng Kông (50.000 HKD) = 146.348.003,50 VND
100.000 Đô la Hồng Kông (100.000 HKD) = 292.696.007,00 VND
1.000.000 Đô la Hồng Kông (1 triệu HKD) = 2.926.960.070,00 VND
Đổi tiền Hồng Kông ở đâu uy tín?
Để an toàn ta nên đổi tiền Hồng Kông tại các ngân hàng, không nên giao dịch, mua bán HKD tại các tiệm vàng không được cấp phép hay chợ đen để tránh rủi ro về tiền giả cũng như bị phạt hành chính nếu bị phát hiện.
Krone Đan Mạch (ký hiệu: kr; mã ISO 4217: DKK) là đơn vị tiền tệ của Đan Mạch bao gồm cả các lãnh thổ tự trị Greenland và Quần đảo Faroe. Đồng krone Đan Mạch gắn liền với đồng euro thông qua cơ chế giao hoán của Liên minh châu Âu. Một krone được chia thành 100 øre (tương đương xu) – Theo Wikipedia
Franc (ký hiệu: Fr. hoặc SFr.; tiếng Đức: Franken, tiếng Pháp và tiếng Romansh: franc, tiếng Ý: franco; mã: CHF) là đồng tiền của Thụy Sĩ và Liechtenstein; nó cũng là đồng tiền thanh toán hợp pháp của Campione d’Italia, Italia – theo Wikipedia
Đồng CHF được trao đổi mạnh với các loại tiền tệ khác như Euro, USD, Bảng Anh, Yên Nhật và cả tiền Việt Nam (VND).
1 Franc Thụy Sĩ (CHF) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND)?
Theo Tỷ Giá Franc Thụy Sĩ hôm nay:
1 Franc Thụy Sĩ = 24.425,57 VND
Tương tự ta có thể quy đổi:
1 Franc Thụy Sĩ (1 CHF) = 24.425,57 VND
2 Franc Thụy Sĩ (2 CHF) = 48.851,15 VND
5 Franc Thụy Sĩ (5 CHF) = 122.127,86 VND
10 Franc Thụy Sĩ (10 CHF) = 244.255,73 VND
100 Franc Thụy Sĩ (100 CHF) = 2.442.557,26 VND
1.000 Franc Thụy Sĩ (1000 CHF) = 24.425.572,57 VND
10.000 Franc Thụy Sĩ (10000 CHF) = 244.255.725,70 VND
50.000 Franc Thụy Sĩ (50000 CHF) = 1.221.278.628,50 VND
1.000.000 Franc Thụy Sĩ (1 triệu CHF) = 24.425.572.570,00 VND
Đổi tiền Thụy Sĩ ở đâu an toàn và uy tín?
Để an toàn và tránh bị thiệt thòi về tài chính thì bạn nên lựa chọn đổi tiền CHF tại các ngân hàng lớn, uy tín như Agribank, Vietcombank, BIDV, Techcombank, VPBank…
Đơn vị tiền tệ chính của Lào là KIP, ký hiệu là ₭ hay ₭N, tên giao dịch quốc tế là LAK (Lào Kip), và là đơn vị tiền tệ đã được đi vào hoạt động từ những năm 1952.
Hiện tại, tiền Kíp Lào được lưu thông chủ yếu là đồng tiền giấy. Không sử dụng các đồng tiền kim loại như ngày xưa. Trong đó tiền Lào cũng có nhiều mệnh giá khác nhau.
Piso (tiếng Philippines) hay Peso (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha) là đơn vị tiền tệ của Philippines. Đơn vị tiền tệ này được chia nhỏ ra 100 sentimos (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha: Centavos). Tên theo ISO 4217 là “Philippine peso” và mã là “PHP”.
Đồng PHP có 2 loại là tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá như sau:
1 Peso Philippines (PHP) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (VND)?
Theo tỷ giá Peso mới nhất:
1 Peso (PHP) = 455,46 VND
Tương tự:
5 Peso (PHP) = 2.277,30 VND
10 Peso (PHP) = 4.554,60 VND
100 Peso (PHP) = 45.546,00 VND
1000 Peso (PHP) = 455.459,97 VND
1 triệu Peso (PHP) = 455.459.967,00 VND
Đổi tiền Philippines (PHP) ở đâu uy tín
Đổi tiền tại Việt Nam
Bạn đang có ý định đổi tiền Philippines ngay tại Việt Nam, bạn có thể dễ dàng đổi được tiền PHP sang tiền VND và USD tại các ngân hàng cũng như tiệm vàng uy tín, tỷ giá sẽ tùy thuộc vào mức tỷ giá ngoại tệ theo quy định tại thời điểm chuyển đổi
Đổi tiền tại Philippines
Còn nếu do nhu cầu sử dụng tiền tại Philippines bạn muốn chuyển từ VND hay USD sang PHP ngày tại đất nước Philippines thì ở đất nước này thì việc đổi tiền này khá thuận tiện, bạn có thể đổi qua:
Ngay quầy tại sân bay của Philippines
Khu trung tâm thương mại hoặc nhiều tuyến phố khác nhau
Bạn có thể vào các ngân hàng ở Philippines
Theo kinh nghiệm của nhiều người thì bạn nên đổi tiền ở trên phố như vậy sẽ mất ít phí hơn khi bạn đổi tiền tại sân bay.
Ringgit Malaysia (hay còn được gọi là Đôla Malaysia) đây là đồng tiền tệ chính thức tại Maylaysia.
Mã tiền tệ: MYR
Tên viết tắt địa phương: RM
Hiện nay, ở Malaysia lưu hành cả tiền giấy và tiền xu. Tiền tệ tại Malaysia được phát hành bởi Ngân hàng Negara Malaysia (Ngân hàng Quốc gia Malaysia).
Tiền giấy có các mệnh giá: RM1, RM2, RM5, RM10, RM50 và RM100.
Tiền xu có các mệnh giá: 1 cent, 5 cent, 10 cent, 50 cent và RM1.
1 Ringgit bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo tỷ giá tiền malaysia hôm nay, ta có thể quy đổi 1 Ringgit sang VND như sau:
1 MYR = 5.444,16 VND
10 MYR = 54.441,56 VND
100 MYR = 544.415,58 VND
Đổi tiền Malaysia ở đâu uy tín?
Đổi tiền tại Malaysia
Cách 1: Đổi tại sân bay.
Cách 2: Đổi đồng ringgit tại trung tâm thương mại
Cách 3: Là chuyển ngoại tệ trên thẻ Visa và thẻ MasterCard.
Đổi tại các ngân hàng Việt Nam
Các ngân hàng tại Việt Nam đều có đổi ngoại tệ đola Malaysia. Tỷ giá đồng Ringgit Malaysia tại các ngân hàng đều không có chênh lệch đáng kể. Vì thế bạn có thể lựa chọn một ngân hàng uy tín để chuyển đổi ngoại tệ.
Đô la New Zealand là đơn vị tiền tệ chính thức và là phương, tiện thanh toán hợp pháp của New Zealand, Quần đảo Cook, Niue, Tokelau, Lãnh thổ phụ thuộc Ross, và lãnh thổ thuộc Anh quốc, Quần đảo Pitcairn.
Viết tắt: NZD
Ký hiệu đô la ($), hoặc NZ$
Đô la New Zealand hiện nay lưu thông cả tiền xu và tiền giấy với 5 mệnh giá tiền xu và 5 mệnh giá tiền giấy như sau:
Tiền xu: 10 cents, 20 cents, 50 cents, $1, $2
Tiền giấy: $5, $10, $20, $50, $100
1 Đô La New Zealand bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo bảng tỷ giá Đô New Zealand mới nhất hôm nay, ta có:
Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (tiếng Anh: United States dollar), còn được gọi ngắn là “đô la” hay “đô”, là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.
Ký hiệu phổ biến nhấ: $
Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$.
1 Đồng USD thông thường sẽ được chia ra thành 100 Cent, (ký hiệu ¢). Ngoài ra, mỗi 1 Đô la Mỹ còn có thể được chia thành 1.000 min (mill); 10 Đô la Mỹ còn được gọi là Eagle.
Đô La Mỹ là đồng tiền phổ biến nhất trên Thế giới vì các lý do dưới đây:
Sau thế chiến năm 1945, Mỹ đứng đầu thế giới về tỷ lệ dự trữ vàng (3/4 trữ lượng vàng của thế giới được dự trữ tại các nhà băng Mỹ).
Kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng nhờ thành tựu cách mạng khoa học – kỹ thuật, điều chỉnh lại cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, sự tập trung sản xuất theo hướng cơ bản,…
Quân sự hoá nền kinh tế vũ khí với lợi nhuận trên 50% mỗi năm.
Đất nước Mỹ tiên phong trong việc sáng chế ra những công cụ sản xuất mới (máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động…), nguồn năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời…)…
Tiền kim loại được đúc bởi Sở đúc tiền Hoa Kỳ (United States Mint). Tiền giấy được in bởi Cục Khắc và In (Bureau of Engraving and Printing) cho Cục Dự trữ Liên bang từ năm 1914.
Một số quốc gia sử dụng đồng $ của Mỹ là đồng tiền chính thức như Ecuador, El Salvador và Đông Timor.
Quy đổi USD sang VND
Theo tỷ giá Đô Mỹ mới nhất hôm nay, ta có thể quy đổi USD sang VND như sau: