Đầu số tài khoản của các ngân hàng được hiểu như mã số định dạng riêng biệt và không có quy tắc nhất định. Mỗi một ngân hàng sẽ có quy định về đầu số tài khoản khác nhau khi khách hàng đăng ký mở thẻ. Dưới đây chính là danh sách đầu số tài khoản ngân hàng được Tài Chính 24H tổng hợp.
Số tài khoản là gì?
Mục Lục
Số tài khoản ngân hàng là gì? Có bao nhiêu số?
Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số được ngân hàng cung cấp cho các cá nhân khi tiến hành đăng ký mở tài khoản tại ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng này sẽ bao gồm:
- Mã chi nhánh
- Mã tài khoản
- Loại tiền tệ
- Mã khách hàng
Số tài khoản sẽ thường có từ 9 tới 16 chữ số và ký tự trong đó đầu số tài khoản các ngân hàng khác nhau sẽ khác nhau. Nhưng tại Việt Nam thì các ngân hàng sử dụng 100% là các số và thường không được xây dựng theo quy tắc chung nào cả.
Xem thêm:
- Tổng hợp danh sách các ngân hàng làm việc thứ 7 năm 2022
- Hướng dẫn cách kiểm tra chi nhánh ngân hàng thẻ ATM đơn giản
Lợi ích của đầu số tài khoản ngân hàng
Nắm bắt chi tiết đầu số tài khoản các ngân hàng là điều các khách hàng cần phải thực hiện. Bởi điều này sẽ tránh được các thiệt hại về tài sản cho tất cả các cá nhân khi sử dụng dịch vụ thanh toán online hoặc chuyển khoản. Cụ thể:
- Đối với các khách hàng tiêu dùng: nhận định chính xác đầu số tài khoản ngân hàng sẽ hạn chế được tình trạng giao dịch nhầm ngân hàng, nhầm số tài khoản. Đồng thời dễ dàng truy xuất ngân hàng tài khoản chuyển nhầm.
- Đối với các ngân hàng: đầu số tài khoản ngân hàng sẽ giúp các ngân hàng xác nhận được chi nhánh giao dịch, phân biệt giữa các ngân hàng trong và ngoài nước
Phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng
Vị trí |
Cấu trúc |
Chức năng |
|
Số thẻ ATM |
Ghi dập nổi trực tiếp trên thẻ ATM |
Có 16 hoặc 19 số trong đó:
|
|
Số tài khoản ngân hàng |
Được ghi trên giấy ghi hoặc Email khi khách hàng đăng ký mở tài khoản ngân hàng |
Có từ 9 tới 14 ký tự và được quy định riêng bởi các ngân hàng |
Được sử dụng để rút tiền, nhận tiền, thanh toán hóa đơn,… |
Đầu số tài khoản các ngân hàng sẽ được quy định khác nhau do chính ngân hàng đó đưa ra. Ví dụ các đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank sẽ đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như 001 là Sở giao dịch; 002 là chi nhánh Hà Nội; 007 là chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh…
Phân biệt số thẻ và số tài khoản
Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng
Nếu như bạn chưa rõ về đầu số tài khoản các ngân hàng có thể ngay lập tức sử dụng 1 trong 5 cách kiểm tra giản đơn dưới đây:
Tra cứu tại quầy giao dịch
Nếu như bạn muốn tra cứu đầu số tài khoản ngân hàng có thể trực tiếp tới ngân hàng để yêu cầu tra cứu tại quầy giao dịch.
Bước 1: Tới chi nhánh ngân hàng gần nhất để yêu cầu tra cứu thông tin tài khoản
Bước 2: Cung cấp CMND/CCCD sau đó nhờ nhân viên kiểm tra số tài khoản thẻ
Bước 3: Tiếp nhận thông tin của nhân viên tư vấn
Đây là cách kiểm tra truyền thống phù hợp với những người lớn tuổi, chậm thao tác tra cứu bằng công nghệ hiện đại. Tuy nhiên bạn sẽ phải mất thời gian xếp hàng đợi lấy số ở các ngân hàng.
Tra cứu qua cây ATM
Cách thứ hai bạn có thể sử dụng để tra cứu đầu số tài khoản các ngân hàng chính là tra cứu qua cây ATM. Để kiểm tra bằng cách này bạn có thể thực hiện thao tác như sau:
Bước 1: Chọn cây ATM gần nhất với bạn
Bước 2: Nhập mã PIN đăng nhập vào tài khoản ngân hàng của bạn
Bước 3: Chọn Vấn tin số dư => Chọn biên lai/ xem trực tiếp => Chọn Thoát
Khi thực hiện kiểm tra tài khoản tại cây ATM bạn cần phải bảo mật mã PIN của mình để tránh kẻ gian lợi dụng.
Tra cứu đầu số tài khoản các ngân hàng qua Internet Banking
Để tra cứu mã tài khoản ngân hàng bạn cũng có thể dễ dàng thực hiện trên internet banking theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào website chính của ngân hàng
Bước 2: Đăng nhập tài khoản cá nhân trên Internet Banking
Bước 3: Chọn lựa danh mục Tài khoản để tra cứu số tài khoản, thông tin tài khoản và số dư,…
Để thực hiện cách tra cứu này bạn cần phải đăng ký sử dụng Internet Banking tại ngân hàng trước thì mới có thể thực hiện được. Nếu như các bạn chưa tiến hành đăng ký sử dụng Internet Banking thì cần đăng ký với ngân hàng trước. Sau đó mới có thể thực hiện tra cứu đầu số tài khoản theo cách này.
Tra cứu đầu số tài khoản trên Internet banking
Tra cứu số tài khoản ngân hàng qua SMS
Tất cả các ngân hàng đều xây dựng sử dụng dịch vụ SMS Banking, dó đó bạn cũng có thể tra cứu mã tài khoản ngân hàng đơn giản. Bạn cần soạn tin nhắn theo đúng cú pháp gửi tới tổng đài của ngân hàng mở tài khoản là được trả kết quả tương ứng.
Chẳng hạn:
- Ngân hàng Agribank: nhắn tin VBA SD gửi 8149
- Ngân hàng Vietcombank: nhắn tin SD hoặc VCB SD gửi 6167
- Ngân hàng Vietinbank: nhắn tin CTG SD gửi 8149
- Ngân hàng BIDV: nhắn tin BIDV SD gửi đến 8149
Cách gửi tin nhắn này cũng tiện ích nhưng cần lưu ý phải soạn tin đúng cú pháp mới có thể trả kết quả. Nếu như bạn soạn tin nhắn và gửi đi những không nhận được phản hồi từ ngân hàng thì có nghĩa cú pháp bạn soạn để tra cứu bị sai, cần điều chỉnh lại.
Tra cứu số tài khoản qua Mobile Banking
Thông qua Mobile Banking các bạn cũng có thể dễ dàng kiểm tra đầu số tài khoản ngân hàng. Cách thức tra cứu này tiện ích và có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi dễ dàng hơn:
Bước 1: Cài đặt app Mobile Banking của ngân hàng bạn đang sử dụng
Bước 2: Đăng ký và đăng nhập vào app
Bước 3: Truy cập mục Tài khoản để kiểm tra số dư và thông tin tài khoản cá nhân.
Số tài khoản khi thực hiện tra cứu trên app
Đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam
Đầu số tài khoản ngân hàng của các ngân hàng là khác nhau nên bạn cần phải nắm bắt được các vấn đề này một cách chi tiết, dưới đây là một vài ví dụ:
Đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số gắn liền với chi nhánh mở thẻ, trong đó gồm:
- Đầu 002: Chi nhánh Hà Nội
- Đầu 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội
- Đầu 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh
- Đầu 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM
Đây là các đầu số tài khoản Vietcombank bạn có thể tham khảo. Nếu như bạn muốn tìm hiểu chi tiết về đầu số tài khoản của mình hãy sử dụng ngay các cách trên để tra cứu.
Đầu số tài khoản BIDV
Đối với thắc mắc tài khoản BIDV có bao nhiêu số thì Tài Chính 24H xin chia sẻ với các bạn rằng số tài khoản BIDV hiện gồm 14 chữ số. Một số đầu số tài khoản phổ biến bạn có thể bạn biết gồm: 581, 125, 601, 0700,…
Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank
Các đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank cũng giống như của ngân hàng Vietcombank là gắn với chi nhánh mở thẻ. Trong đó, đầu số tài khoản ngân hàng Agribank gồm 13 chữ số như:
- Đầu số 340 thuộc chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình
- Đầu số 150 thuộc chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội
Đầu số tài khoản Techcombank
Đối với ngân hàng Techcombank thì đầu số tài khoản ngân hàng cũng cung cấp thông tin về chi nhánh mở thẻ nhưng đặc biệt là tất cả các đầu số tài khoản đều bắt đầu từ số 1. Ví dụ như:
- Đầu số 102 thuộc chi nhánh HCM
- Đầu số 190 thuộc chi nhánh Chương Dương, Hà Nội
- Đầu số 191 thuộc chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội
- Đầu số 196 thuộc chi nhánh Ba Đình, Hà Nội
Một số ngân hàng khác
Ngoài các đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank, BIDV. Techcombank ở trên, các bạn cũng nên nắm bắt đầu số tài khoản của một vài ngân hàng khác như:
- Ngân hàng Công Thương Việt Nam VietinBank có đầu số: 10
- Ngân hàng Quân đội MB sử dụng các đầu số tài khoản: 068, 0801, 0050
- Ngân hàng VIB có đầu số tài khoản là: 025, 601
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank sử dụng một đầu số duy nhất: 15
- Ngân hàng Á Châu ACB có 2 đầu số tài khoản là: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong TPBank sử dụng đầu số 020
- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank mở các tài khoản với đầu số là: 035
- Ngân hàng Đông Á DongABank sử dụng đầu số tài khoản: 0044
- Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt LienViet Post Bank có đầu số tài khoản là 000
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank sử dụng đầu số: 020, 030, 0602
Tổng kết
Tài Chính 24H đã giúp các bạn nắm bắt được toàn bộ thông tin về đầu số tài khoản ngân hàng của các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Hãy luôn để ý các đầu số tài khoản trước khi thực hiện giao dịch để xác định chính xác giao dịch phát sinh.