Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay rất nhiều với hơn 45 ngân hàng bao gồm ngân hàng nhà nước, tư nhân, các ngân hàng vốn nước ngoài,vv… Bài viết hôm nay, Tài Chính 24H sẽ nêu rõ hơn và tổng hợp danh sách các ngân hàng tại Việt Nam cũng như cách phân biệt chúng để bạn đọc nắm rõ hơn nhé!
Mục Lục
Các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) là ngân hàng được xây dựng, góp vốn từ các cá nhân, tổ chức theo hình thức cổ phần. Mỗi cá nhân, tổ chức sẽ có tỷ lệ sở hữu cổ phần khác nhau trong ngân hàng và được quản lý chặt chẽ.
Về các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần tại Việt Nam, bạn có thể theo dõi ở bảng thống kê dưới đây:
STT |
Tên ngân hàng |
Tên viết tắt |
Vốn điều lệ |
Ngày cập nhật |
1 |
Ngân hàng TMCP Á Châu |
ACB |
11.259 |
Q2/2018 |
2 |
Ngân hàng TMCP Tiên Phong |
TPBank |
6.718 |
Q2/2018 |
3 |
Ngân hàng TMCP Đông Á |
Đông Á Bank, DAB |
6.000 |
Q2/2018 |
4 |
Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á |
SeABank |
5.466 |
2017 |
5 |
Ngân hàng TMCP An Bình |
ABBANK |
5.319 |
Q2/2018 |
6 |
Ngân hàng TMCP Bắc Á |
BacABank |
5.462 |
Q2/2018 |
7 |
Ngân hàng TMCP Bản Việt |
VietCapitalBank |
3.000 |
2017 |
8 |
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam |
MSB |
11.750 |
Q1/2019 |
9 |
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam |
Techcombank, TCB |
34.966 |
Q3/2018 |
10 |
Ngân hàng TMCP Kiên Long |
KienLongBank |
3.000 |
Q2/2018 |
11 |
Ngân hàng TMCP Nam Á |
Nam A Bank |
3.021 |
Q2-2016 |
12 |
Ngân hàng TMCP Quốc Dân |
National Citizen Bank, NCB |
3.010 |
Q2-2016 |
13 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
VPBank |
15.706 |
Q2/2018 |
14 |
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh |
HDBank |
9.810 |
Q2/2018 |
15 |
Ngân hàng TMCP Phương Đông |
Orient Commercial Bank, OCB |
6.599 |
Q4/2018 |
16 |
Ngân hàng TMCP Quân đội |
Military Bank, MB |
18.155 |
Q2/2018 |
17 |
Ngân hàng TMCP Đại chúng |
PVcombank |
9.000 |
2016 |
18 |
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam |
VIBBank, VIB |
5.644 |
Q2/2018 |
19 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
Sài Gòn, SCB |
14.295 |
Q2/2018 |
20 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương |
Saigonbank, SGB |
3.080 |
Q1/2018 |
21 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội |
SHBank, SHB |
12.036 |
07/03/2018 |
22 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín |
Sacombank, STB |
18.853 |
Q2/2018 |
23 |
Ngân hàng TMCP Việt Á |
VietABank, VAB |
3.500 |
2017 |
24 |
Ngân hàng TMCP Bảo Việt |
BaoVietBank, BVB |
3.500 |
|
25 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín |
VietBank |
3.249 |
30/12/2016 |
26 |
Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex |
Petrolimex Group Bank, PG Bank |
3.000 |
2017 |
27 |
Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
Eximbank, EIB |
12.355 |
Q2/2018 |
28 |
Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt |
LienVietPostBank, LPB |
6.460 |
29/06/2015 |
29 |
Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
Vietcombank, VCB |
35.978 |
Q2/2018 |
30 |
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
VietinBank, CTG |
37.234 |
Q1/2018 |
31 |
Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
BIDV, BID |
34.187 |
Q2/2018 |
Tổng hợp danh sách các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay
Xem thêm:
- Cập nhật danh sách các ngân hàng Nhật Bản tại Việt Nam uy tín nhất
- Danh sách ngân hàng quốc tế tại Việt Nam mới cập nhật mới nhất
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài cũng là một ngân hàng Thương Mại nhưng được thành lập từ nguồn vốn của nước ngoài. Được phép hoạt động tại chi nhánh Việt Nam và được ngân hàng nhà nước Việt Nam cho phép.
Tham khảo các ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổng hợp thông qua bảng sau:
STT |
Tên ngân hàng |
Vốn điều lệ |
Quốc gia |
1 |
Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam) |
3.000 |
Australia & NewZealand |
2 |
Deutsche Bank Việt Nam |
50,08 |
Đức |
3 |
Ngân hàng Citibank Việt Nam |
20 |
Mỹ |
4 |
Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam) |
7.528 |
Hồng Kông |
5 |
Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) |
3.000 |
Anh |
6 |
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam |
4.547,1 |
Hàn Quốc |
7 |
Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
3.000 |
Malaysia |
8 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia |
28 |
Campuchia |
9 |
Ngân Hàng Mizuho Bank |
267 |
Nhật Bản |
10 |
Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ |
145 |
Nhật Bản |
11 |
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Bank |
500 |
Nhật Bản |
12 |
Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam |
3.000 |
Malaysia |
13 |
Ngân hàng Commonwealth Bank Việt Nam |
28 |
Australia |
14 |
Ngân hàng United Overseas Bank Việt Nam |
|
Singapore |
15 |
Ngân hàng Bank of China |
|
Trung Quốc |
16 |
Ngân hàng Maybank Việt Nam |
|
Hoa kì |
17 |
Ngân Hàng Công Thương Trung Quốc (ICBC) |
|
Trung Quốc |
18 |
Ngân hàng Scotiabank |
|
Canada |
19 |
Ngân hàng Commercial Siam Bank Việt Nam |
|
Thái Lan |
20 |
Ngân Hàng Bnp Paribas |
|
Pháp |
21 |
Ngân hàng Bankok bank Việt Nam |
|
Thái Lan |
22 |
Ngân hàng Worldbank Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
23 |
Ngân hàng Woori bank Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
24 |
Ngân hàng RHB (Malaysia) tại Việt Nam |
|
Malaysia |
25 |
Ngân hàng Intesa Sanpaolo (Italia) tại Việt Nam |
|
Ý |
26 |
Ngân hàng JP Morgan Chase Bank (Mỹ) tại Việt Nam |
|
Mỹ |
27 |
Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) tại Việt Nam |
|
Mỹ |
28 |
Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
29 |
Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
30 |
Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
31 |
Ngân hàng Commerzbank AG (Đức) tại Việt Nam |
|
Đức |
32 |
Ngân hàng Bank Sinopac (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
33 |
Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
34 |
Ngân hàng Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
35 |
Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
36 |
Ngân hàng Cathay United Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
37 |
Ngân hàng Taishin International Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
38 |
Ngân hàng Land Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
39 |
Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
40 |
Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
41 |
Ngân hàng E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam |
|
Đài Loan |
42 |
Ngân hàng Natixis Banque BFCE (Pháp) tại Việt Nam |
|
Pháp |
43 |
Ngân hàng Société Générale Bank – tại TP. HCM (Pháp) tại Việt Nam |
|
Pháp |
44 |
Ngân hàng Fortis Bank (Bỉ) tại Việt Nam |
|
Bỉ |
45 |
Ngân hàng RBI (Áo) tại Việt Nam |
|
Áo |
46 |
Ngân hàng Phongsavanh (Lào) tại Việt Nam |
|
Lào |
47 |
Ngân hàng Acom Co., Ltd (Nhật) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
48 |
Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
49 |
Ngân hàng Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
50 |
Ngân hàng Korea Exchange Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
51 |
Ngân hàng Kookmin Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
52 |
Ngân hàng Hana Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
53 |
Ngân hàng Bank of India (Ấn Độ) tại Việt Nam |
|
Ấn Độ |
54 |
Ngân hàng Indian Oversea Bank (Ấn Độ) tại Việt Nam |
|
Ấn Độ |
55 |
Ngân hàng Rothschild Limited (Singapore) tại Việt Nam |
|
Singapore |
56 |
Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
57 |
Ngân hàng Busan – (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
58 |
Ngân hàng Ogaki Kyorítu (Nhật Bản) tại Việt Nam |
|
Nhật Bản |
59 |
Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc) tại Việt Nam |
|
Hàn Quốc |
60 |
Ngân hàng Phát triển Châu Á và Việt Nam |
|
|
61 |
Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corporation LTD |
|
|
Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Ngân hàng liên doanh được thành lập từ vốn của nhiều ngân hàng với nhau. Bao gồm các ngân hàng thương mại Việt nam và ngân hàng thương mại quốc tế nước ngoài. Được đặt và có trụ sở tại Việt nam, hiện Việt Nam có 2 ngân hàng liên doanh đang hoạt động là:
STT |
Tên ngân hàng |
Tên viết tắt |
Vốn điều lệ |
Website |
1 |
Ngân hàng TNHH Indovina |
IVB |
165 triệu USD |
http://www.indovinabank.com.vn/ |
2 |
Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga |
VRB |
168,5 triệu USD |
http://www.vrbank.com.vn/ |
Ngân hàng chính sách nhà nước
Ngân hàng chính sách nhà nước là ngân hàng thuộc tổ chức tín dụng Chính phủ Việt Nam. Được thành lập với mục đích hỗ trợ giúp đỡ cho vay dành cho đối tượng hộ nghèo, khó khăn và các đối tượng thuộc chính sách khác.
Các ngân hàng tại Việt Nam có các ngân hàng chính sách nhà nước đang hoạt động là:
STT |
Tên ngân hàng |
Tên viết tắt |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Ngày cập nhật |
1 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
NHCSXH/VBSP |
10.700 |
2017 |
2 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
VDB |
30.000 |
2015 |
Ngân hàng chính sách nhà nước Việt Nam
Có thể bạn quan tâm: Top 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay
Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Về hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam hiện nay có 2 ngân hàng chính đó là:
- Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam.
- Các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, như quỹ tín dụng phường, xã, huyện.
Ngân hàng Thương mại TNHH do nhà nước làm chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu với 100% vốn điều lệ. Hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, tại Việt Nam hiện nay có 4 ngân hàng thuộc hình thức này đang hoạt động.
STT |
Tên ngân hàng |
Tên viết tắt |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Ngày cập nhật |
1 |
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam |
CB |
7.500 |
17/02/2016 |
2 |
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương |
Oceanbank |
5.350 |
25/04/2015 |
3 |
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu |
GPBank |
3.018 |
07/07/2015 |
4 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
Agribank |
29.605 |
30/06/2015 |
Tổng kết
Như vậy, bài viết trên Tài Chính 24H đã tổng hợp giúp bạn thông tin đầy đủ nhất về các ngân hàng ở Việt Nam đang hoạt động với các hình thức khác nhau trong và ngoài nước. Về lĩnh vực ngân hàng này cũng sẽ được thay đổi theo mỗi năm nên bạn có thể theo dõi và cập nhật liên tục nhé. Hy vọng đây sẽ là thông tin bổ ích dành cho bạn đọc.